*CÔNG DỤNG:
PM 19-9-19+TE cung cấp một sự cân bằng tốt giữa Nitrogen, Phosphorus, và Potassium. Phân bón này hỗ trợ cây trồng trong việc phát triển lá, thân, và sức khỏe tổng thể, đồng thời cung cấp đủ Phosphorus để hỗ trợ sự phát triển của hệ thống rễ và quá trình ra hoa, kết trái. Đây là lựa chọn tốt cho các giai đoạn sinh trưởng và phát triển toàn diện của cây trồng.
*THÀNH PHẦN:
- Đạm Tổng số (Nts): 19%;
- Lân hữu hiệu (P2O5hh): 9%;
- Kali hữu hiệu (K2Ohh): 19%;
- TE (Zn: 50ppm;
- B: 50ppm);
- Độ ẩm: 5%.
*HƯỚNG DẪN BÓN:
1. Lây lương thực nhập khoai lang, sắn, khoai mì):
- Bón lót: 100-400 kg/ha tương đương 5-20 kg/sào (500m) hoặc 3.6-14,4 kg/bao (60
- Bón thúc: 100-500 kg/ha/vụ tương đương 5-25 kg/sào (500m) vụ hoặc 3,6-18 kg/sào
2. Cây công nghiệp Cà phê, cao su, tiêu, điều, mía, chè, trà, đậu phộng, đậu tương, đậu xanh):
- Bón lót: 100-1,000 kg/ha tương đương 5-50 kg/sào (500m²) hoặc 3,6-36 kg/sào (360m²):
- Bón thúc: 100-1.200 kg/ha/vụ tương đương 5-60 kg/sào (500m)/vụ hoặc 3,6-43.2 kg/sào
3. Cây ăn quả trải lam, chanh, chanh dây, quýt, bưởi, xoài, nhãn, vải, táo, chôm chôm, sầu riêng, ổi, na/mãng cầu, dưa, chuối):
- Bón lót: 100-1,000 kg/ha tương đương 5-50 kg/sào (500m²) hoặc 3,6-36 kg/sào (360m²)
- Bón thúc: 100-1.200 kg/ha/vụ tương đương 5-60 kg/sào (500m)/vụ hoặc 3,6-43.2 kg/sào
4. Lây rau màu rau cải, cái bắp, su hào, cà chua, dưa hấu, tỏi, ớt, xà lách):
- Bón lót: 50-400 kg/ha tương đương 2,5-20 kg/sào (500m²) hoặc 1,8-14,4 kg/sào (360m²)
- Bón thúc: 50-400 kg/ha/vụ tương đương 2,5-25 kg/sào (500m²)/vụ hoặc 1,8-18 kg/sào (330)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.