*CÔNG DỤNG:
PM 15-5-20+TE cung cấp một sự cân bằng giữa các yếu tố dinh dưỡng, với tỷ lệ Potassium cao hơn giúp cây có khả năng chống chịu tốt hơn và tăng cường năng suất. Đây là lựa chọn tốt cho các cây trồng cần phát triển mạnh mẽ và đạt hiệu quả cao trong giai đoạn ra hoa hoặc kết trái.
*THÀNH PHẦN:
- Đạm Tổng số (Nts): 15%;
- Lân hữu hiệu (P2O5hh): 5%;
- Kali hữu hiệu (K2Ohh): 20%;
- TE (Zn: 50ppm;
- B: 50ppm);
- Độ ẩm: 5%.
*HƯỚNG DẪN BÓN:
1. Lây lương thực nhập khoai lang, sắn, khoai mì):
- Bón lót: 100-400 kg/ha tương đương 5-20 kg/sào (500m) hoặc 3.6-14,4 kg/bao (60
- Bón thúc: 100-500 kg/ha/vụ tương đương 5-25 kg/sào (500m) vụ hoặc 3,6-18 kg/sào
2. Cây công nghiệp Cà phê, cao su, tiêu, điều, mía, chè, trà, đậu phộng, đậu tương, đậu xanh):
- Bón lót: 100-1,000 kg/ha tương đương 5-50 kg/sào (500m²) hoặc 3,6-36 kg/sào (360m²):
- Bón thúc: 100-1.200 kg/ha/vụ tương đương 5-60 kg/sào (500m)/vụ hoặc 3,6-43.2 kg/sào
3. Cây ăn quả trải lam, chanh, chanh dây, quýt, bưởi, xoài, nhãn, vải, táo, chôm chôm, sầu riêng, ổi, na/mãng cầu, dưa, chuối):
- Bón lót: 100-1,000 kg/ha tương đương 5-50 kg/sào (500m²) hoặc 3,6-36 kg/sào (360m²)
- Bón thúc: 100-1.200 kg/ha/vụ tương đương 5-60 kg/sào (500m)/vụ hoặc 3,6-43.2 kg/sào
4. Lây rau màu rau cải, cái bắp, su hào, cà chua, dưa hấu, tỏi, ớt, xà lách):
- Bón lót: 50-400 kg/ha tương đương 2,5-20 kg/sào (500m²) hoặc 1,8-14,4 kg/sào (360m²)
- Bón thúc: 50-400 kg/ha/vụ tương đương 2,5-25 kg/sào (500m²)/vụ hoặc 1,8-18 kg/sào (330)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.